Home » » Mã số đặc biệt trên điện thoại di động

Mã số đặc biệt trên điện thoại di động

Unknown | 03:24 | 0 nhận xét

Mã số đặc biệt trên điện thoại di động

Một Số Thủ Thuật Trên Điện Thoại Di Động




Hướng dẫn một số thủ thuật trên điện thoại di động

Vài mã số dịch vụ

"*": Kích hoạt dịch vụ (Activation).
"#": Giải kích hoạt dịch vụ (Deactivation).
"**": Đăng ký dịch vụ (Registration).
"##": Xóa dịch vụ (Erasure).
"*#": Kiểm tra trạng thái của dịch vụ (Interrogation).
Dịch vụ chuyển cuộc gọi
(Call Forwarding, hay còn gọi Call Divert) là dv cho phép thuê bao chuyển các cuộc gọi đến số máy của mình sang một số máy khác, số máy đó có thể là số di động, số cố định hoặc số của hộp thư thoại.
* Chuyển cuộc gọi vô điều kiện đến số thuê bao : **21*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi vô điều kiện: ##21# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi vô điều kiện: *#21# OK
* Chuyển cuộc gọi khi máy bận đến số thuê bao : **67*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi khi máy bận: ##67# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi khi máy bận: *#67# OK
* Chuyển cuộc gọi khi không trả lời đến số thuê bao : **61*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi khi không trả lời: ##61# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi khi không trả lời: *#61# OK
* Chuyển cuộc gọi khi ngoài vùng phủ sóng đến số thuê bao : **62*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi khi ngoài vùng phủ sóng: ##62# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi khi ngoài vùng phủ sóng: *#62# OK
* Kích hoạt tất cả các dịch vụ chuyển cuộc gọi đến số thuê bao : **002*sothuebaob# OK
* Kích hoạt tất cả các dịch vụ chuyển cuộc gọi có điều kiện đến số thuê bao : **004*sothuebaob# OK
Hiển thị và cấm hiển thị số ĐT
*Dịch vụ hiển thị /cấm hiển thị số thuê bao chủ gọi (CLIP/CLIR):
Mã số:
* Kiểm tra dịch vụ cho phép thuê bao bị gọi hiển thị số của thuê bao chủ gọi (CLIP): *#30# OK
* Kiểm tra dịch vụ CLIR cho phép thuê bao chủ gọi không hiển thị số của mình cho phía thuê bao bị gọi thấy: *#31# OK
- Dịch vụ chờ cuộc gọi: CW (Call waiting) là dịch vụ cho phép thuê bao vẫn có thể nhận được tín hiệu báo có cuộc gọi đến trong khi đang đàm thoại. Thuê bao có thể kết thúc cuộc gọi hiện tại để trả lời cuộc gọi mới, hoặc có thể tạm thời ngưng cuộc gọi hiện nay (nếu có dùng dịch vụ giữ cuộc gọi Call Hold) để chuyển sang nhận cuộc gọi mới.
Mã số:
* Kiểm tra dịch vụ chờ cuộc gọi: *#43# OK
* Kích hoạt dịch vụ chờ cuộc gọi: *43# OK
* Xóa dịch vụ chờ cuộc gọi: #43# OK
(tuy nhiên có một số máy không hỗ trợ dịch vụ này).

Còn cái này dùng cho mạng mobifone có thể dùng lệnh sau đây cho tất cả các loại máy để chặn các cuộc gọi vào máy của bạn:
*35*0000# sau đó bấm phím Call hoặc Yes Ok
Lệnh huỷ
#35*0000# Ok

Còn chặn chiều nhận sms thì dùng lệnh:
*35*0000*12#
Huỷ
#35*0000#

ý nghĩa dãy số EMEI



IMEI là gì?

IMEI (International Mobile Equipment Identity) là số nhận dạng thiết bị di động quốc tế, dùng để phân biệt từng máy ĐTDĐ. Nói cách khác, về nguyên tắc, không thể có hai ĐTDĐ cùng mang một số IMEI. Thông thường, số IMEI do một số tổ chức cung cấp cho nhà sản xuất ĐTDĐ. Muốn sản phẩm của mình được cấp số IMEI, nhà sản xuất ĐTDĐ phải gửi đề nghị cho một trong các tổ chức nói trên để họ xem xét.


Cấu trúc và ý nghĩa các thành tố của số IMEI:

Số IMEI luôn gồm 15 chữ số theo dạng: NNXXXX-YY-ZZZZZZ-A. Trong đó, sáu chữ số đầu (NNXXXX) của IMEI được gọi là TAC (Type Allocation Code), hai chữ số tiếp theo (YY) được gọi là FAC (Final Assembly Code), sáu chữ số kế tiếp (ZZZZZZ) là số sêri của máy, chữ số cuối cùng (A) là số dùng để kiểm tra. Chi tiết hơn:

- NN: Hai chữ số đầu của IMEI được gọi là Reporting Body Identifier, dùng để nhận dạng tổ chức nào đã cung cấp số IMEI cho nhà sản xuất ĐTDĐ (thông thường, số IMEI được bắt đầu bằng số 35 hoặc 44, đây là số do tổ chức BABT cấp).

- XXXX: Bốn chữ số kế tiếp được gọi là Mobile Equipment Type Identifier, dùng để nhận dạng chủng loại (model) ĐTDĐ.

- YY: Hai chữ số này được gọi là FAC (Final Assembly Code), dùng để xác định xuất xứ của sản phẩm (đã được sản xuất hoặc lắp ráp ở quốc gia nào). Cần lưu ý rằng một nhà máy có thể có từ hai mã số FAC trở lên để tránh trường hợp số IMEI bị trùng lặp khi số lượng sản phẩm vượt quá con số một triệu, bởi số xêri ZZZZZZ chỉ bao gồm sáu chữ số).

- ZZZZZZ: Số xêri của sản phẩm.

- A: Số dùng để kiểm tra. Số này được tính dựa vào 14 chữ số đã nêu theo một thuật toán cho trước. Có thể căn cứ vào số này để biết số IMEI có hợp lệ hay không.

Nhìn chung, dựa vào số IMEI, ta có thể xác định được model của sản phẩm, xuất xứ. Tuy nhiên không có quy tắc chung trong việc đánh số model và xuất xứ, đánh số thế nào phụ thuộc vào nhà sản xuất. Bảng bên dưới là thông tin về một số xuất xứ đối với các loại máy nhãn hiệu Nokia:

YY (FAC) Nước xuất xứ

06 France

07, 08, 20 Germany

10, 70, 91 Finland

18 Singapore

19, 40, 41, 44 UK

30 Korea

67 USA

71 Malaysia

80, 81 China

(Ví dụ: Nếu số IMEI của máy Nokia là 350880-10-195032-8 thì có nghĩa là ĐTDĐ đó được sản xuất tại Phần Lan. Nếu IMEI là 350893-30-952659-2 thì máy ĐTDĐ được sản xuất tại Hàn Quốc).

Cách xem số IMEI

Có nhiều cách để xem số IMEI: xem trực tiếp trên vỏ máy và thông qua phần mềm của máy. Muốn xem trực tiếp trên vỏ máy, phải tắt nguồn, tháo pin để xem số IMEI ghi trên mặt sau của thân máy. Muốn xem số IMEI thông qua phần mềm, ta bấm *#06#. Cách này có thể dùng cho tất cả các loại máy. Một số loại (như Siemens), nhà sản xuất cho phép xem số IMEI thông qua menu của máy. Một số loại khác (như Nokia, SonyEricsson,...) cho phép xem số IMEI thông qua các menu dịch vụ (service menu), bằng cách bấm vào các mã số bí mật (đối với máy Nokia ta phải bấm *#92702689# để xem số IMEI gốc của máy).


Cách kiểm tra tính hợp lệ của số IMEI

Thuật toán dùng để tính toán số này như sau:

Bước 1: Nhân đôi giá trị của những số ở vị trí lẻ (là các số ở vị trí 1, 3, 5,...,13), trong đó số thứ 1 là số ngoài cùng phía bên phải của chuỗi số IMEI.

Bước 2: Cộng dồn tất cả các chữ số riêng rẽ của các số thu được ở bước 1, cùng với các số ở vị trí chẵn (là các số ở vị trí 2, 4, 6 ... 14) trong chuỗi số IMEI.

Bước 3: Nếu kết quả ở bước 2 là một số chia hết cho 10 thì số A sẽ bằng 0. Nếu kết quả ở bước 2 không chia hết cho 10 thì A sẽ bằng số chia hết cho 10 lớn hơn gần nhất trừ đi chính kết quả đó.

Ví dụ: số IMEI là 350880-10-195032-A, trong đó A là số kiểm tra cần phải tính toán.
Bước 1: 10, 16, 0, 0, 18, 0, 4
Bước 2: (1 + 0 + 1 + 6 + 0 + 0 + 1 + 8 + 0 + 4) + (3 + 0 + 8 + 1 + 1 + 5 + 3) = 42
Bước 3: A = 50 - 42 = 8
Như vậy số IMEI hợp lệ phải là 350880-10-195032-8.


Với chiếc điện thoại mới trên tay, bạn không dám chắc con dế của mình là hàng "xịn", chưa từng trải qua quá trình phiêu lưu "chợ trời" hay không.

Lời khuyên từ các nhà cung cấp chính hãng cho biết, nên căn cứ vào vài thông số quan trọng để "kiểm chứng" là số IMEI so với Card bảo hành kèm theo máy, phần mềm cài đặt, mã số pin hay một vài thông số khác như độ phân giải màn hình, thông số hoạt động của pin, chế độ chụp hình... Mỗi loại điện thoại lại có những con số khác nhau để kiểm tra những thông tin quan trọng này.

Với Nokia, để kiểm tra thông tin máy : *#92702689#. Trên màn hình hiện ra số Serial No, tiếp đến là ngày sản xuất điện thoại (made); ngày điện thoại được bán (purchasing date); ngày sửa chữa cuối cùng (repaired) và thông tin chuyển đổi dữ liệu người dùng (transfer user data).
Muốn kiểm tra phiên bản phần mềm, bạn chọn: *#0000#. ở dòng thứ 2 trên màn hình máy là ngày phần mềm được sản xuất. Dòng thứ ba là kiểu điện thoại. Muốn khởi động lại máy, chọn *3370#. Lưu ý, sau khi dùng dãy mã số *#92702689#, bạn phải tắt nguồn và bật máy lại, máy sẽ trở lại chế độ ban đầu.

Trên điện thoại Samsung, kiểm tra số IMEI là #06#, phiên bản phần mềm #9999#; kiểm tra thông số hoạt động của Pin *#9998*228#; thử chế độ rung #9998*842# và chỉnh chế độ phân giải màn hình là *#0523#. Đối với một vài mã số, lưu ý là chỉ hoạt động với phần mềm chuẩn mà không hoạt động với phần mềm đã được Việt hoá.

Tương tự như thế, với dòng điện thoại Motorola, Ericson, Siemens, Sony, để kiểm tra số Serial là *#06#. Kiểm tra phiên bản phần mềm điện thoại Sony, bạn phải bỏ Simcard rồi ấn *#7353273#. Riêng đối với máy Siemens, để kiểm tra phiên bản phần mềm, bỏ Simcard, ấn *#06# rồi giữ phím dài phía trên bên trái.


Chia sẽ kinh nghiệm khi mua điện thoại di động   

Bạn có biết có những mã số bí mật cung cấp cho ta một vài thông tin quan trọng về chiếc ĐTDĐ của bạn, chẳng hạn như ngày sản xuất, thời gian sử dụng, phiên bản phần mềm, số IMEI (International Mobile Equipment Identity)... Khi mua ĐTDĐ thì các mã số này cũng khá hữu dụng trong một vài trường hợp. Dưới đây là các mã số cần thiết cho các loại ĐTDĐ thông dụng:

Các bí mật trên ĐTDĐ Nokia


- Xem số IMEI: *#06#
- Khởi động lại máy: *3370#
- Phiên bản phần mềm: *#0000#
Dòng thứ 1: phiên bản phần mềm
Dòng thứ 2: ngày phần mềm được sản xuất
Dòng thứ 3: kiểu ĐT
- Kiểm tra thông tin máy: *#92702689#
Màn hình thứ 1: số IMEI (Serial No.)
Màn hình thứ 2: ngày sản xuất của ĐT (made)
Màn hình thứ 3: ngày ĐT được bán (purchasing date)
Màn hình thứ 4: ngày sửa chữa cuối cùng (repaired)
Màn hình thứ 5: chuyển đổi dữ liệu người dùng (transfer user data)

Sau khi dùng mã số trên đây (*#92702689#), bạn phải tắt máy và bật máy lại, máy sẽ trở lại chế độ ban đầu.

Các bí mật trên ĐTDĐ Samsung:


- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: *#9999#
- Chỉnh độ phân giải màn hình: *#0523#
- Thử chế độ rung: *#9998*842#
- Kiểm tra thông số hoạt động của pin: *#9998*228#

Lưu ý: Một số mã số chỉ hoạt động với phần mềm chuẩn mà không hoạt động với phần mềm đã được Việt hoá.

Các bí mật trên ĐTDĐ Siemens:


- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard và bấm *#06# rồi giữ phím dài phía trên bên trái.
- Chuyển Menu về tiếng Anh: *#0001# và bấm SEND

:: Các bí mật trên ĐTDĐ Sony:


- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard rồi bấm *#7353273#

:: Các bí mật trên ĐTDĐ Motorola:


- Kiểm tra IMEI: *#06#

:: Các bí mật trên ĐTDĐ Ericsson:

- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: > *

:: Chơi game ẩn ở T68:
Để chơi trò sau, bạn phải:

- Snake:
1. Khởi động game Erix
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "123", "#3#2" hoặc "123456789*0#12" tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên.
3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.

- Block Game:

1. Khởi động game Q.
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "134679*h5".
3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.

- Card Game:

1. Khởi động game Ripple.
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "456654456".
3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
Những mánh khóe này không có tác dụng trên những phiên bản phầm mềm cuối cùng.

:: Chơi game ẩn ở T39:

Để chơi trò Snake bạn phải:
1. Khởi động game Erix
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "123", "#3#2" hoặc "123456789*0#12" tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên.
3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi.
Để chơi, bạn dùng các phím sau: 2,4,6 e 8.

Chức năng ẩn của của SonyEricsson: (Theo Báo Tuổi Trẻ)

Để truy cập vào màn hình các chức năng ẩn (Service Menu) của máy, từ màn hình chờ bạn hãy bấm liên tục các phím như sau: > * < < * < *.
Trong đó > là phím cuộn sang phải, < là phím cuộn sang trái, * là phím dưới cùng bên trái trên bàn phím của máy. Bạn sẽ thấy xuất hiện màn hình Service Menu bao gồm bốn menu là Service Info, Service Settings, Service Tests và Text Labels.

Service Info:
Khi vào menu này sẽ xuất hiện tiếp các menu con là SW Information, SIMlock và Configuration.

1. SW Information: Cho phép xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy.
2. SIMlock: Hiển thị tình trạng khóa máy. Khi vào menu này, bạn sẽ thấy một danh sách các loại khóa máy.
Danh sách này cho biết máy của bạn có bị khóa ở dạng nào trong bốn loại khóa máy. Ứng với từng loại khóa máy, nếu hình ổ khóa đang mở thì máy không bị khóa, trường hợp ngược lại thì máy đã bị khóa bởi loại khóa máy tương ứng. Số đứng đằng sau hình ổ khóa cho biết số lần tối đa có thể mở khóa (nếu như máy bị khóa), tối đa là năm lần.
3. Configuration: Khi vào menu này bạn sẽ được thông tin có dạng như dưới đây.

IMEI 351252-00-714308-6-05
HR FR EFR
SAT on
GSM900 GSM1800 GSM1900

Dòng đầu tiên cho biết số IMEI của máy. Dòng thứ hai liệt kê những dạng mã hóa âm thanh mà máy hỗ trợ (HR - Half Rate codec, FR - Full Rate codec, EFR - Enhanced Full Rate codec). Dòng cuối cùng cho biết máy hỗ trợ những băng tần nào của mạng di động GSM (900 MHz, 1800 MHz, 1900 MHz).

Ba chức năng còn lại & 10 bước kiểm tra tình trạng hoạt động của máy Sony Ericsson

Service Settings:

Contrast: cho phép thay đổi độ phân giải màn hình của máy.

Service Tests:

Cho phép kiểm tra các chức năng cũng như sự hoạt động của các thành phần của máy.

1. Display: kiểm tra màn hình màu.
2. Camera: kiểm tra chức năng chụp ảnh.
3. LED/illumination: kiểm tra các đèn bàn phím và đèn màn hình của máy.
4. Keyboard: kiểm tra bàn phím.
5. Polyphonic: kiểm tra chức năng phát nhạc đa âm sắc của máy.
6. Vibrate: kiểm tra chức năng rung.
7. Earphone: kiểm tra tai nghe.
8. Microphone: kiểm tra microphone.
9. Real time clock: kiểm tra đồng hồ của máy theo thời gian thực.
10. Total call time: hiển thị tổng số thời gian đàm thoại của máy. (Menu này rất hữu ích khi bạn mua máy, nó cho biết máy đang còn mới hay đã được sử dụng).

Text Labels:

Menu này sẽ liệt kê tất cả những từ và cụm từ được sử dụng trong các menu cũng như trong các giao diện của máy.

Khóa Sim, khóa mã, khóa mạng và những mã lệnh khắc phục sự cố trong máy di động 

--------------------------------------…

Bài viết Kỳ này giúp các bạn có những khái niệm cơ bản về khóa Sim, khóa mã, khóa mạng và những mã lệnh khắc phục sự cố trong máy di động.

I. Khái niệm khóa sim, khóa máy, khóa mạng trong di động 

1. Khóa Sim 

- Khóa Sim là khóa tại Simcard nhằm mục đích bảo vệ tài khoản của chủ thuê bao, khi khóa Sim thì máy di động vẫn có thể hoạt động được khi lắp Sim khác vào máy. 

- Sim là vi mạch nhớ có dung lượng nhớ nhỏ. Có 2 loại Sim , Sim 3 V, Sim 5 V, để khoá Sim dùng mã Pin: 4 số mặc định là "1234" 

Ví dụ: Màn hình hiện "ENTER PIN" ta bấm "1234". Nếu không được mà bấm sai 3 lần thì sẽ chuyển sang mã khoá PUK. Mã PUK do Bưu điện quản lý gồm 8 số không có mặc định. Ví dụ: Màn xuất hiện Enter PUK:

Ta gọi: 

145 mạng MOBILE PHONE
151 mạng VINA PHONE 
198 mạng Viettel

Hỏi mã PUK và mã Pin mới của Sim. Sau đó vào lần lượt 8 số PUK -> Máy sẽ hỏi mã PIN, ta vào 2 lần mã Pin là được. Sau đó phải vào phần MENU sử dụng để chuyển khoá SIM về trạng thái "OFF". 

2. Khoá máy:

- Khóa máy là khóa tại máy di động, khi không muốn người khác can thiệp vào máy của mình, khi khóa máy thì máy di động sẽ không nhận bất cứ một Sim nào cả.

- SAM SUNG: Trên màn hiện:

ENTER PASS WORD CODE (tiếng việt là "vào mã bảo vệ").

Mặc định là 0000 -> OK

Nếu không được bấm lệnh: (Chú ý tháo Sim)

* 2767 * 2878 #

* 2767*3855# 

*2767*688#

Máy đời cao (phải dùng máy tính để Unlock)

- NOKIA: màn hình hiện

ENTER SECURITY CODE (tiếng việt là "vào mã bảo vệ").

Mặc định là (12345) -> OK 

- Máy đời cao màn hình hiện "Hạn chế điện thoại"

Nếu sai: Phải dùng USF3 hoặc Grrifin là thiết bị chuyên dùng để nạp phần mềm và bẻ khóa cho di động.

- MOROTOLA: màn hình hiện "ENTER PHONE CODE" 

Mặc định là (1234)-> OK

Nếu sai: (Màn hình hiện Wrong Code)

- Từ V8088 trỏ xuống bấm Menu -> OK -> bấm "000000". Màn hình sẽ hiện mã PHONE CODE.Nếu không được phải dùng thẻ TEST

Với các máy đời cao: Dùng máy tính sử dụng phần mềm UNLOCK để bẻ khoá, hiện nay hay dùng nhất là hộp SMARTCLIP

- SIEMENS : Không mặc định => Bẻ bằng máy tính

- Chuyển tiếng Anh thì bấm *# 0001# Bấm Send 

- ERICSSON: "ENTER PHONE CODE"

Mặc định: "0000". Nếu không được thỉ bẻ bằng máy tính (rất đơn giản)

3. Khóa mạng:

- Khóa mạng là máy vẫn dùng ở tốt ở nước ngoài còn về Việt Nam thì không dùng được 

- Nếu máy là loại đơn băng tần chỉ sử dụng một băng tần 1800 hoặc 1900 thì không mở khóa mạng được.

- Nếu máy đa băng tần tức là có thể sử dung cả "900 và 1800" hoặc "900 – 1800 – 1900" thì có thể bẻ khóa mạng được. 

- Các chữ báo khoá mạng khi lắp SIM 

- SIM LOCK (Sam Sung)

- ENTER SPECIAL CODE (MOTOROLA)

- SIM CARD NOT REJECTER (Nokia)

- INVALID SIM CARD (nokia cũ)

- NET WORK LOCK (Siemens) 

- INSERT CORRET CARD (Ericsson)

* Bẻ khoá máy, khóa mạng:

- Để bẻ khóa máy hoặc khóa mạng ngoài dùng lệnh đặc biệt ta phải dùng những thiết bị chuyên dụng để nạp một phần mềm mới, hoặc dùng phần mềm Unlocked để Reset máy vể trạng thái xuất xưởng. 

- Dòng máy Băng tần 850 MHz ngoài việc unlock bằng máy tính, phải can thiệp thêm phần cứng . 

* Đặc tả mạng di động GSM

+ 800MHz : mạng IDEN, do Motorla và Nortel phát triển, sử dụng những Cell nhỏ ít thuê bao. 

+ 850MHz : Thường dùng ở Bắc Mỹ (Cingular)

+ 900MHz :GSM900, và EGSM900 thương dùng ở châu Á hoặc châu Âu

+ 1800MHz: Mang DCS1800 thường dùng ở châu Á hoặc châu Âu

+ 1900MHz: Mạng PCS1900 thường dùng ở Bắc Mỹ ( T-Mobile) 

4 . Cách xem IMEI + Version:

- Xem IMEI:

Bấm * # 06#.,riêng Nokia có IMEI gốc * # 9270 2689 #

- XemVersion: là phiên bản của phần mềm, phiên bản càng cao thì sửa lỗi càng tốt: 

Nokia : * # 0000 #

Sam sung : * # 9999 # (version của máy Samsung là số tự nhiên, càng cuối bảng chữ cái thì version càng cao).

Siemens : * # 06 # Bấm nút trên

Ericsson : ­ * ­¯ * ¯ *

Motorola: Từ dòng T 190-191 –198. T2688-2988 Bấm lệnh " #300# OK 

Từ dòng V -> lên dùng thẻ hoặc máy tính

Một số mã lệnh reset… khắc phục lỗi máy di động

Mã lệnh của Samsung:

- Mã lệnh dùng để reset EEPROM máy SamSung, có thể khắc phục được tình trang treo máy, có sóng nhưng không gọi được, trắng màn hình, khóa máy … 

* 2767 * 2878 #

* 2767*3855#

*2767*688#

- Mã lệnh chỉnh contrast màn hình như sau:

*#0523# dùng phím </> để chỉnh , chú ý bỏ sim

- Chỉnh contrast X495: "*#8999*523# hoặc *#8999*8378#" 
- Kiểm tra thông số hoạt động của Pin *#9998*228# 
- Kiểm tra chế độ rung *#9998*842# 

Mã lệnh của NOKIA

- Xem IMEI *#06# hoặc *#92702689# 
- Xem phiên bản phần mềm *#0000# 
- Reset máy đời thấp *3370# 
- Nếu gặp máy Nokia đời cao bị treo máy, hoặc vào các chương trình ứng dụng không được ta có thể dùng lệnh sau "*#7370# hoặc *#7780# , nhập mã code 12345 >ok", mã số này sẽ khôi phục cài đặt mặc định của nhà sản xuất khi xuất xưởng. 
- Hoặc Format máy bằng cách bấm đồng thời 4 nút 
" Power + phím gọi mầu xanh + * + số 3" , giữ vài giây đến khi màn hình hiện Formating thì bỏ tay ra, máy di động sẽ tự format về trạng thái xuất xưởng, chú ý pin phải đầy , cách này rất hiệu quả. 

Mã lệnh SonyEricsson

- Format Smartphone ( P800, P900, P910…), dùng phím "Jogdial" là nút cuộn menu phía bên trái, Jogdial UP là cuộn lên, jogdial Down là cuộn xuống.

+ Jogdial UP

+ Bấm phím * 

+ Jogdial down

+ Jogdial down

+ Bấm phím *

+ Jogdial down 

+ Jogdial down

Lúc đó sẽ hiện lên Menu Format, chọn Format, nhập mã Password 0000

- Dòng máy này có thể xem được ngày sản xuất bằng cách xem ở tem dòng chữ có dạng xxWyy, trong đó xx là năm sản xuất yy là tuần của năm đó, ví dụ máy có dòng chữ 03W06 có nghĩa máy sản xuất vào tuần thứ 6 năm 2003, tức là giữa tháng 2 năm 2003 

Mã lệnh Siemens

- Xem Imei *#06# 
- Kiểm tra phiên bản phần mềm , bỏ Sim bấm *#06# giữ phím dài bên trái 
- Chuyển về tiếng Anh *#0001# bấm nút "SEND" 


5 . Các bí mật trên PocketPC

a- Dòng máy Himalaya (O2 Xda II /Qtek 2020 / Orange SPV M1000/ I-Mate PocketPC/ Dopod 696):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: DPad(Nút chính giữa) + HardReset 

b- Dòng máy Magician (O2 Xda II mini / T-Mobile MDA Compact/ Dopod 818 / I-mate JAM Qtek S100):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Camera + HardReset 

c- Dòng máy Blue Angel (O2 Xda IIs/ Dopod 700/ I-mate PDA2k/ T-Mobile MDA III/ SPV M2000/ Qtek 9090):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Record + HardReset 

d- Dòng máy Alpine (O2 Xda IIi/Dopod 699 / I-mate PDA2/Qtek 2020i/SPV M2500):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Dpad (Nút chính giữa) + HardReset 

e- Dòng máy Universal (O2 Xda Exec / Dopod 900 / Qtek 9000/T-Mobile MDA Pro/ I-mate JASJAR):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Messages + Calendar + Soft Reset è sau đó ấn phím 0
- Enter Bootloader: Power + Record + Camera + Đèn + Soft Reset 

f- Dòng máy Wizard (O2 Xda II mini S/Qtek 9100 / I-mate K-JAM / T-Mobile MDA Vario):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Comm Manager + Record + Power + Camera + Soft Reset è ấn phím Gọi
- Enter Bootloader: Power + Camera + Soft Reset

6 . Một số lệnh Reset cho LG 3G 

LG 8110, 8120 : 277634#*#
LG 8130, 8138 : 47328545454#
LG 8380 : 525252#*#
LG 8360 : *6*41*12##
LG 8180v10A :498 574 654 54# 
LG 8180v11A : 492 662 464 663#
LG 8330 : 637664#*#

LG reset
2945#*#
unlock by IMEI 1945#*5101#

LG C3100...... 2945#*5101#
LG B1200...... 1945#*5101#
LG 7020...... 2945#*70001#
LG W510...... 2945#*5101#MENU 
LG C1200...... 2945#*1201#

LG 8550 : 885508428679#*#

7 . Mã lệnh Reset mã bảo vệ cho Alcatel 

- Alcatel HD1 & HE1: 25228353.
- Alcatel BE1 & BE3: 25228352.
- Alcatel BE4 & BE5: 83227423 
- Alcatel BF3 & BF4: 83227423



8 . Lệnh chuyển đổi nhanh ngôn ngữ của máy Nec

*00039# - Italy
*00044# - UK English
*00045# - Denmark
*00046# - Sweden
*00047# - Norway// not av 
*00048# - Poland// not av
*00033# - France
*00049# - Germany
*00086# - China

Các máy của máy Sharp 2G (và một số máy 3G)

*01763*278257# Assert Fail Log clear 
*01763*2783771# 
*01763*2783772# 
*01763*2783773# 
*01763*2783774# 
*01763*2783775# 
*01763*3640# disable Engineering Mode 
*01763*3641# enable Engineering Mode 
*01763*4634# IMEI 
*01763*5640# disable LOG 
*01763*5641# enable LOG 
*01763*6365641# 
*01763*6370# disable MEP menue (unlock menue) 
*01763*6371# enable MEP menue (unlock menue) 
*01763*63866330# disable NetMode 
*01763*63866331# enable NetMode 
*01763*753371# Sleep Check 
*01763*8371# Firmware Version 
*01763*8781# Test #1 
*01763*8782# Test #2 
*01763*8783# Test #3 
*01763*8784# Test #4 
*01763*8785# Test #5 
*01763*8786# Test #6 
*01763*8787# Test #7 
*01763*87870# Test #70 
*01763*87871# Test #71 
*01763*87872# Test #72 
*01763*87873# Test #73 
*01763*87874# Test #74 
*01763*8788# Test #8 
*01763*87891# 
*01763*87892#
Share this article :

0 nhận xét:

Đăng nhận xét